xay dung binh duong , thiet ke xay dung ,xay dung chuyen nghiep binh duong

xay dung binh duong , thiet ke xay dung ,xay dung chuyen nghiep binh duong

xay dung binh duong , thiet ke xay dung ,xay dung chuyen nghiep binh duong

xay dung binh duong , thiet ke xay dung ,xay dung chuyen nghiep binh duong

xay dung binh duong , thiet ke xay dung ,xay dung chuyen nghiep binh duong
xay dung binh duong , thiet ke xay dung ,xay dung chuyen nghiep binh duong
Địa chỉ :Số 22, đường B2, khu TĐC khu Phố 9, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Thời gian làm việc: 08:00 - 17:00

HỢP ĐỒNG THI CÔNG MẪU

28-11-2017

CÔNG TY TV-TK-XD                            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 KIẾN TÂM AN                                ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

 SỐ: 01/HĐTC/2017                                              .………o0o………..

     …..o0o…..

 

                                                                 Thành Phố HỒ CHÍ MINH Ngày…/…/…

 

                             HỢP ĐỒNG THI CÔNG

 

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ/CP ngày 22/04/2015 của Chính Phủ về việc quy định chi

  tiết về hợp đồng xây dựng.

- Căn cứ giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng

   KIẾN TÂM AN số: 0311585961do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh cấp.

- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.

- Căn cứ bảng báo giá số: …/BBG/TCT do Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng

  KIẾN TÂM AN lập ngày …/…/… đã được chủ đầu tư chấp thuận.

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

 

Hôm nay, ngày …tháng …năm…,chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A : BÊN CHỦ ĐẦU TƯ

Đại diện :………………………………………….Sinh năm :………………… 

CMND số : ………………………Cấp ngày: …………………Tại : …………….

Địa chỉ : ………………………………………

Điện Thoại : …………………

 

BÊN B : BÊN THI CÔNG

Tên : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN TÂM AN

Địa chỉ :  Số 02, D11, KDC Chính Nghĩa , P. Chánh Nghĩa , TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương

Điện Thoại : 0983331139

 

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công công trình: Xây dựng mới nhà ………….tại ……………………,với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

- Công trình: ……………

- Địa chỉ xây dựng: ……………

- Cấu tạo công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ

- Kết cấu: Móng, cột, dầm, sàn, mái bằng bê tông cốt thép, tường gạch

- Quy mô: Theo giấy phép xây dựng được duyệt, các thỏa thuận tại báo giá nêu trên, bản vẽ thiết

  kế do Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng KIẾN TÂM AN lập trên cơ sở giấy phép

  được duyệt và đã được chủ đầu tư chấp thuận.

 

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN

2.1. Bên A giao khoán cho Bên B thi công trọn gói công trình nói trên theo các thỏa thuận tại báo giá số: ……/BBG/TCT và bản vẽ kiến trúc, kết cấu do Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng KIẾN TÂM AN lập trên cơ sở giấy phép được duyệt đã được chủ đầu tư chấp thuận.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác, chuẩn bị đầy đủ nhân lực và vật tư để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo qui định hiện hành của nhà nước.

2.3. Toàn bộ bê tông các cấu kiện chính của công trình có thể sử dụng phụ gia đông kết nhanh Sikament R7 hoặc R4, thời gian cho phép tháo dỡ cốt pha theo quy định hiện hành.

 

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

3.1. Hình thức khoán gọn:

Bên A và Bên B ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn toàn bộ công trình theo báo giá đính kèm hợp đồng này, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện các công việc nêu trên với các đặc điểm sau đây:

- Giá trị hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng thiết kế hồ sơ kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.

- Giá trị hợp đồng chỉ thay đổi trong các điều kiện sau: Có phát sinh tăng/giảm về diện tích xây dựng, về hạng mục thi công. Hai bên phải xác nhận bằng văn bản điều chỉnh cho phần phát sinh này trước khi thực hiện các hạng mục liên quan.

- Việc thanh - quyết toán hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

3.2. Tổng giá trị hợp đồng: …………………đ (Chưa bao gồm thuế VAT)

3.3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuển khoản theo từng đợt sau:

- Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng Bên A tạm ứng cho Bên B: …………….đ

- Đợt 2: Bên B thi công xong phần móng và đà kiềng Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 3: Bên B thi công đổ xong tấm 1 Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 4: Bên B thi công đổ xong tấm 2 Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 5: Bên B thi công đổ xong tấm 3 Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 6: Bên B thi công đổ xong tấm mái Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 7: Bên B thi công lắp đặt khung bao cửa xây ngăn phòng các lầu Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 8: Bên B thi công tô trát, đi hệ thống cấp thoát nước và hệ thống điện các lầu Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 9: Bên B thi công ốp lát, bả bột sơn nước các lầu trừ (lầu trệt) Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 10: Bên B hoàn thiện lầu trệt sơn nước, lắp đặt thiết bị điện và nước các lầu  Bên A ứng: …………….đ

- Đợt 11: Bên B hoàn thiện toàn bộ và dọn vệ sinh, bàn giao Bên A ứng: …………….đ

- Đợt cuối: Số tiền còn lại …………………..đ tức 1,5%. Bên A sẽ trả dứt điểm sau khi hết thời gian bảo hành 12 tháng

- Hồ sơ thanh toán các đợt gồm: Biên lại thu tiền nếu thanh toán bằng tiền mặt

- Các khoản thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng hoặc chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B.

- Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá 03 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công công trình.

- Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công theo quy định tại Điều 10 (Chấm dứt hợp đồng) dưới đây.

- Ngay khi công trình được Bên B  bàn giao cho Bên A và Bên A đưa vào sử dụng hoặc ngay khi Bên A ký biên bản nhận giao nhà từ Bên B, hai bên tiến hành quyết toán công trình và Bên A thanh toán dứt điểm cho Bên B phần chi phí còn lại kể cả phần chi phí phát sinh nếu có.

3.4. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 12 của hợp đồng này.

3.5. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển khoản theo thông tin trên thư yêu cầu thanh toán nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.

3.6. Khởi công ngày …/…/… (Dương lịch).

3.7. Thời gian thi công phần thô là …..ngày, phần hoàn thiện dư kiến là ……ngày. Tổng thời gian thi công dự kiến là ……ngày làm việc kể từ ngày khởi công công trình. Không tính thời gian gián đoạn do các điều kiện pháp lý, thời tiết, ngày lể và ngày chủ nhật.

3.8. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do Bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.

3.9. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì Bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát Bên A để cùng nhau giải quyết , thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công.

 

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ Bên A

- Bên A có trách nhiệm chuẩn bị và bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn, vị trí đấu nối và thanh toán tiền điện, nước phục vụ thi công trong suốt thời gian thi công.

- Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung, các tài liệu pháp lý cần thiết liên quan đến công trình cho Bên B.

- Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất, tranh chấp ranh xây dựng.

- Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của hợp đồng này.

- Bên A có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc, tranh chấp (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.

- Bên A có mặt (hoặc ủy quyền giám sát cho người đại diện và yêu cầu sự có mặt) để ký nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn bộ công trình theo thông báo của Bên B chậm nhất trong vòng 02 ngày kể từ ngày thông báo về việc nghiệm thu nêu trên.

- Bên A có trách nhiệm thông báo cho đơn vị thiết kế (Nếu đơn vị thiết kế không phải là Bên B) xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.

- Ký kết biên bản nghiệm thu công trình theo thông báo của Bên B khi đưa công trình vào sử dụng

trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu công trình đã được đưa vào sử dụng quá 07 ngày mà Bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu thì coi như công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.

- Có trách nhiệm quan hệ lối xóm với các nhà kế cận để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B thi công. Nếu có sự cố lún nứt về kiến trúc lân cận của các nhà kế bên thì cùng với Bên B giải quyết vụ việc.

4.2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

- Trong quá trình thi công không được gây ảnh hưởng đến nhà lân cận, nếu có sự cố xảy ra do lỗi của Bên B thì Bên B phải chụi trách nhiệm khắc phục hoặc bồi thường thiệt hại.

- Cử người có chuyên môn, có kinh nghiệm để làm giám sát kỹ thuật thi công tại công trình và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

- Tổ chức thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng vi phạm kỹ thuật - mỹ thuật cho công trình đẹp và đúng thiết kế. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc sẽ được sự đồng ý của Bên A.

- Tổ chức thi công bảo đảm an toàn lao động - có biện pháp che chắn bảo vệ công trình, có biển báo đúng quy cách, tuân thủ luật lao động.

- cung cấp vật tư đến công trình đúng chủng loại, mẩu đã duyệt.

- Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát Bên A tại công trình nếu các yêu cầu này phù hợp với kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng.

- Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bảng hoặc ghi vào nhật ký công trình quy định tại Điều 8 của hợp đồng này).

- Trong quá trình thi công Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.

- Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

- Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần, toàn bộ công trình và gởi Bên A trước 03 ngày.

- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của hợp đồng này.

-Bên B không chịu trách nhiệm cho những sư cố được xác định bởi các sai phạm về kỹ thuật của đơn vị thiết kế khi công trình không do Bên B thiết kế.

 

ĐIỀU 5. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

5.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để hai bên cùng tiến hành nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.

5.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):

- Bản vẽ thiết kế.

- Biên bản nghiệm thu từng phần, phù hợp với tiến độ thi công.

- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.

5.3. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian nghiệm thu, nếu đại diện Bên A không có mặt tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B được tính vào tiến độ thi công công trình.

5.4. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như đã nêu tại Điều 5.1 thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu.Các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh – quyết toán công trình theo Điều 6 dưới đây.

5.5. Nếu công trình đã được đưa vào sử dụng quá 07 ngày mà Bên A vẫn chưa ký biên bản nghiệm thu thì xem như công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.

 

ĐIỀU 6. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

6.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẩu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của hợp đồng này.

6.2. Sau khi công trình được bàn giao đưa vào sử dụng theo quy định của hợp đồng. Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo mẩu quy định hiện hành.

 

ĐIỀU 7. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

7.1.Bên B cam kết bảo hành kỹ thuật toàn bộ khung kết cấu bê tông cốt thép chịu lực chính của công trình trong 05 năm và các phần khác do Bên B thi công trong 01 năm kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng.

7.2. Việc kiểm tra, bảo hành được thực hiện trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc ngay sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư. Thời gian thực hiện bảo hành không rơi vào tháng 01, tháng 02 âm lịch hằng năm.

7.3. Trong vòng 03 năm tiếp theo khi thời hạn bảo hành kết thúc, nếu có các vấn đề về kỹ thuật nghiêm trọng như lún, nghiêng, nứt – xảy ra tại công trình. Công ty Tuấn Cường Thịnh cam kết tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục sự cố.

7.4. Nội dụng bảo hành bao gồm: Khắc phục các sự cố, sửa chửa khiếm khuyết của công trình sau khi công trình được bàn giao đưa vào sử dụng.

7.5. Nội dụng bảo hành không bao gồm các hư hỏng không do lổi của Công ty Tuấn Cường Thịnh gây ra ví dụ như:

- Những hư hỏng tự nhiên, hư hỏng do quá trình vận hành - sử dụng không đúng cách. Hao mòn do sử dụng, những hư hỏng do các nhà xung quanh xây dựng làm ảnh hưởng.

- Nứt do tác động ngoại lực (thiên tai, động đất, con người…).

- Thấm chân tường do code trong nhà thấp hơn xung quanh, làm nước bên ngoài thấm vào chân tường. Trong các trường hợp thấm tường được bắt nguồn từ việc các công trình liền kề bị thấm lan qua. Thấm do không thể xử lý mặt ngoài (ví dụ: do điều kiện thi công hoặc do tranh chấp nên không cho phép che khe hở giữa công trình với các nhà liền kề xung quanh)…

- Những sai sót do lỗi thiết kế, nếu thiết kế không do công ty cung cấp.

 

ĐIỀU 8. NHẬT KÝ, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1. Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình bàn giao và thanh lý hợp đồng.

8.2. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình, bao gồm cả phần thi công thô và phần hoàn thiện, kể cả các hoạt động giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

8.3. Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

8.4. Trong trường hợp bất kỳ bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với quy định tại Điều 10 (chấm dứt hợp đồng) thì bị phạt 12% giá trị hợp đồng đã ký.

8.5. Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt được xác định do lổi của Bên A thì Bên B không phải hoàn trả bất kỳ khoản tạm ứng nào trước đó đã được Bên A tạm ứng cho Bên B.

8.6. Mức phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán được áp dụng theo mức lãi suất tín dụng quá hạn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam tại thời điểm vi phạm, tính từ ngày hết thời hạn thanh toán. Trường hợp này không giới hạn mức phạt tối đa.

 

ĐIỀU 9. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

9.1. Hợp đồng được cam kết không phát sinh trong suốt quá trình thi công xây dựng. Nếu Bên A không yêu cầu Bên B thực hiện các công việc nằm ngoài hợp đồng này (như : Thay đổi quy mô công trình, tăng diện tích xây dựng, thay đổi thiết kế đã ký xác nhận…)

9.2. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế hoặc dự toán, báo giá công trình theo yêu cầu của Bên A.

Thông tin khác